Quy định về sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhà nước như thế nào?

Công ty X là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% số vốn điều lệ. Vậy doanh nghiệp X có được sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp không?

Trả lời:

Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư và sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy định về việc đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% tổng số vốn điều lệ như sau:

“1. Việc sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.

2. Hình thức đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp:

a) Góp vốn để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới;

b) Mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

c) Mua toàn bộ doanh nghiệp khác;

d) Mua công trái, trái phiếu.

3. Các trường hợp không được đầu tư ra ngoài doanh nghiệp:

a) Góp vốn, mua cổ phần, mua toàn bộ doanh nghiệp khác mà người quản lý, người đại diện tại doanh nghiệp đó là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp;

b) Góp vốn cùng công ty con để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.

4. Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp:

a) Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định từng dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.

Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám đốc hoặc Giám đốc quyết định các dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định tại điều lệ hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp;

b) Trường hợp dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức quy định tại điểm a khoản này, dự án góp vốn liên doanh của doanh nghiệp với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án đầu tư vào doanh nghiệp khác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.”

Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp X được phép sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật này và các quy định pháp luật khác có liên quan, đồng thời không thuộc trường hợp không được đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.

Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề Quy định về sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhà nước như thế nào? nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề Quy định về sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhà nước như thế nào? chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com
Để được tư vấn pháp luật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

 

Tình huống pháp luật trên đây là chia sẻ của chúng tôi nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên mục hỏi đáp chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc lựa chọn một phương thức tư vấn bên dưới để chúng tôi phục vụ quý khách!

CÁC PHƯƠNG THỨC TƯ VẤN PHÁP LUẬT CỦA CHÚNG TÔI

Khách hàng có vướng mắc các vấn đề liên quan và có nhu cầu Tư vấn pháp luật, xin vui lòng liên hệ với Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy . Chúng tôi rất hân hạnh được tư vấn pháp luật cho Quý khách hàng theo các phương thức sau:

  1. Tư vấn trực tiếp tại văn phòng

- Khách hàng có điều kiện đến trực tiếp Văn phòng chúng tôi tư vấn sẽ hiệu quả nhất. Việc khách hàng đến trực tiếp tại Văn phòng luật sư sẽ là cơ hội để Luật sư và khách hàng gặp trực tiếp, trao đổi chi tiết, cặn kẽ để nắm bắt sự việc cũng như yêu cầu của khách hàng một cách đầy đủ và chính xác nhất, qua đó chúng tôi cũng nhanh chóng đưa ra các giải pháp tư vấn cụ thể.

- Chúng tôi tiếp nhận tư vấn pháp luật cho khách hàng tất cả các ngày trong tuần.

- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần: Từ 8h30 đến 17h30

- Khách hàng tham khảo địa chỉ và định vị vị trí địa chỉ tại mục Liên hệ của website chúng tôi.

  - Phí tư vấn pháp luật trực tiếp được chúng tôi niêm yết cụ thể tại Văn phòng làm việc của chúng tôi. Phí tư vấn được tính theo giờ và theo lĩnh vực. Phí tư vấn trực tiếp được chúng tôi tính theo giờ, phí tư vấn từ 300.000 đồng/giờ tư vấn. 

  2. Tư vấn qua số điện thoại miễn phí

Chúng tôi sử dụng số 0978845617 làm Hotline cho Văn phòng. Số điện thoại Hotline sẽ xử lý các tình huống khẩn cấp và tư vấn miễn phí đối với các tình huống pháp lý ngắn gọn và đơn giản.

- Số điện thoại trên chúng tôi có sử dụng Zalo.
- Trong giờ hành chính (Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần: Từ 8h30 đến 17h30) khách hàng có thể liên hệ số: 028.38991104 để gặp các Chuyên viên tư vấn của chúng tôi.

  3. Tư vấn qua các công cụ trực tuyến như Messenger và Zalo, Email

- Trên các website, chúng tôi có gắn công cụ để gọi điện trực tiếp, gọi và nhắn tin và các công cụ Messenger và Zalo. Quý khách hàng có nhu cầu, vui lòng click vào biểu tượng cần liên hệ để nhanh chóng kết nối với chúng tôi.

- Các tình huống phức tạp hay việc trình bày cần văn bản, quý khách hàng có thể liên hệ theo Forms liên hệ đã được chúng tối thiết kế hoặc Email cho chúng tôi theo địa chỉ: info@luatsuhcm.com, Chúng tôi sẽ tiếp nhận và xử lý trong vòng 01 đến 03 ngày.

 - Tư vấn các tình huống qua Email chúng tôi có thu phí tư vấn. Phí tư vấn chúng tôi sẽ liên hệ báo với khách hàng trước khi thực hiện. Phí tư vấn chỉ từ 100.000 đồng/tình huống.

  4. Tư vấn bằng văn bản:

- Đối với các trường hợp tư vấn cần xác thực cao, hoặc phải gởi cho bên thứ ba tham khảo…theo yêu cầu của khách hàng, Chúng tôi sẽ phát hành Thư tư vấn bằng văn bản, việc tư vấn bằng văn bản sẽ theo tiêu chuẩn về hình thức cũng như nội dung sẽ cao hơn các hình thức tư vấn khác.

- Chúng tôi có thu phí tư vấn đối với việc tư vấn bằng hình thức văn bản. Phí tư vấn bằng văn bản có phí từ 1.000.000 đồng/tình huống. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được báo phí cho các trường hợp cụ thể.

5. Luật sư riêng cho cá nhân và tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp

- Ngoài việc tư vấn pháp luật cho các tình huống pháp lý cụ thể, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ Luật sư riêng cho cá nhân và Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp.

- Đây là dịch vụ chuyên sâu của chúng tôi với mục tiêu đem đến cho khách hàng trải nghiệp tốt nhất về dịch vụ Luật sư.

-  Luật sư riêng cho cá nhân: cá nhân có Luật sư riêng khi làm việc hoặc thực hiện các giao dịch dân sự, kinh tế. Khi có nhu cầu, khách hàng chỉ cần gọi cho Luật sư riêng, Luật sư sẽ hỗ trợ ngay tức khắc có thể cho khách hàng.

Tư vấn pháp luật thường xuyên cho Doanh nghiệp: doanh nghiệp có Luật sư tư vấn sẽ giải quyết những vấn đề pháp lý phát sinh và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về phạm vi dịch vụ, phí dịch vụ và phương thức tư vấn.

Gửi yêu cầu tới Văn phòng luật sư Tô Đình Huy
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Nội dung yêu cầu
Security Code*