Khi thực hiện thủ tục khởi kiện vụ việc dân sự, người khởi kiện sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về án phí, tạm ứng án phí để Tòa án tiến hành giải quyết vụ việc. Vậy thì mức nộp đối với vụ việc dân sự được quy định như thế nào? có được miễn giảm tiền án phí và tạm ứng án phí không?
1. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
Để Tòa án tiến hành thụ lý giải quyết vụ án thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí trước; còn đối với án phí thì sau khi có bản án thì mới quyết định nguyên đơn hay bị đơn nộp tiền án phí theo quy định. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm được quy định với các trường hợp như sau:
- Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án năm 2009.
- Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
- Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
- Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; trong vụ án dân sự có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự yêu cầu giải quyết.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp án phí dân sự sơ thẩm
Pháp luật quy định cụ thể các trường hợp không phải nộp án phí hoặc được giảm án phí cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự;
- Những trường hợp sau đây được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí:
● Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
● Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
● Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
● Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
● Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
- Trường hợp miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án:
+ Người có khó khăn về kinh tế được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận, thì được Toà án cho miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, án phí, tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án.
- Trong đó, mức tiền được miễn không được vượt quá 50% mức tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
3. Mức án phí dân sự
1
|
Án phí dân sự sơ thẩm
|
1.1
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
|
300.000 đồng
|
1.2
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch
|
3.000.000 đồng
|
1.3
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
|
1.4
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 60.000.000 đồng trở xuống
|
3.000.000 đồng
|
b
|
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
e
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
|
1.5
|
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
|
|
a
|
Từ 6.000.000 đồng trở xuống
|
300.000 đồng
|
b
|
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
|
c
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng
|
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
|
2
|
Án phí dân sự phúc thẩm
|
2.1
|
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động
|
300.000 đồng
|
2.2
|
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại
|
2.000.000 đồng
|
Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Án phí và tạm ứng án phí khởi kiện dân sự” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề Án phí và tạm ứng án phí khởi kiện dân sự chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com