1. Thế nào là thừa kế ?
Thừa kế là quá trình người kế tiếp được quyền sở hữu, sử dụng hoặc quản lý tài sản của người đã mất theo quy định của pháp luật. Trong lĩnh vực đất đai, thừa kế quyền sử dụng đất xảy ra khi người thừa kế được nhận quyền sử dụng đất của người đã mất thông qua các hình thức như di chúc hoặc theo pháp luật (theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai).
Thừa kế đất đai có thể bao gồm các quyền như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất, và các quyền liên quan khác. Người thừa kế có thể là người thân trong gia đình như vợ/chồng, con cái, cha mẹ hoặc người được chỉ định trong di chúc.
Trong quá trình thừa kế, người thừa kế cần thực hiện các thủ tục pháp lý để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tham khảo thêm: Tư vấn xác định di sản thừa kế
2. Điều kiện để hợp thửa đất cần những gì?
Hợp thửa đất do thừa kế là thủ tục pháp lý nhằm hợp nhất các thửa đất của người thừa kế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều kiện để thực hiện gồm có giấy tờ hợp lệ, đất không tranh chấp, phù hợp mục đích sử dụng, và đảm bảo các tiêu chuẩn về hạ tầng. Quy trình này giúp quản lý đất đai thuận tiện, minh bạch hơn và bảo vệ quyền lợi của người thừa kế.. Căn cứ theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024, điều kiện hợp thửa đất bao gồm:
-
Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
-
Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
-
Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép hợp thửa đất;
-
Việc hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó;
-
Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
-
Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
-
Ngoài ra, các nguyên tắc khác như bảo đảm lối đi, kết nối giao thông, và các nhu cầu thiết yếu cũng là điều kiện bắt buộc để hợp thửa đất được thực hiện hợp pháp.
-
Về trường hợp hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều xã cùng thẩm quyền cấp sổ hồng, quy định tại Điều 147 Luật Đất đai 2014, sẽ cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó xác định rõ từng phần diện tích thuộc phạm vi từng xã.
-
Lưu ý: Các quy định này có thể có sự điều chỉnh theo các nghị định hướng dẫn và các quy định mới của pháp luật, đặc biệt từ ngày 01/01/2025 theo Luật Đất đai 2024.
Như vậy, để có thể hợp thửa đất theo nhu cầu, chủ sở hữu cần phải đáp ứng các điều kiện về quyền sở hữu, thời hạn sử dụng đất, đất không có tranh chấp, đảm bảo diện tích, lối đi theo quy định của pháp luật.
3. Quy trình hợp thửa đất do thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
-
Đơn đề nghị hợp thửa đất theo mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
-
Bản vẽ hợp thửa đất theo mẫu số 02/ĐK do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc đơn vị đo đạc có giấy phép thực hiện.
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất Đai.
-
Biên bản đo đạc (nếu có) để xác định ranh giới, diện tích đất sau tách.
-
Bản đồ trích đo (nếu có) để thể hiện rõ ranh giới thửa đất mới.
Lưu ý: Hồ sơ chuẩn bị đầy đủ, đúng mẫu, rõ ràng, chính xác.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Lưu ý: Chỉ nộp trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
-
Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
-
Trong vòng 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ không đủ điều kiện, sẽ trả lại và thông báo lý do.
-
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất: trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
-
Trong vòng 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ đủ điều kiện, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải:
-
Xác nhận đủ điều kiện hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị hợp thửa đất
-
Xác nhận vào Bản vẽ hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, trừ trường hợp Bản vẽ hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;
-
Thông tin chính thức của các thửa đất sau hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau hợp thửa.
Bước 4: Giải quyết và trả kết quả
* Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;
* Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

4. Phạm vi cung cấp dịch vụ của VPLS Tô Đình Huy
4.1. Tư vấn hành lang pháp lý liên quan đến hợp thửa đất do thừa kế
- Tư vấn điều kiện hợp thửa đất;
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của người có quyền sử dụng mảnh đất hợp thửa, mảnh đất được hợp thửa do thừa kế;
- Tư vấn và giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong việc hợp thửa đất do thừa kế;
- Tư vấn hồ sơ, giấy tờ, trình tự thủ tục thực hiện hợp thửa đất do thừa kế.
4.2. Đại diện khách hàng thực hiện các công việc liên quan đến hợp thửa đất:
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp các giấy tờ cho hồ sơ hợp thửa đất do thừa kế;
- Chuẩn bị các biểu mẫu cho thủ tục hợp thửa đất do thừa kế;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ hợp thửa đất vào Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Thay mặt khách hàng hoàn thành việc nộp lệ phí, phí liên quan đến hợp thửa đất do thừa kế;
- Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới, kiểm tra thông tin để đính chính các sai sót;
- Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khách hàng.
5. Thông tin liên hệ Văn phòng luật sư
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp thừa đất do thừa kế, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Quý khách có thể gọi trực tiếp đến Hotline 0909160684 – số điện thoại được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên toàn quốc. Thời gian làm việc từ 8 giờ sáng đến 21 giờ tối, từ Thứ 2 đến Thứ 7 hàng tuần.
Ngoài ra, Quý khách còn có thể liên hệ và nhận tư vấn trực tiếp hoặc trực tuyến qua Zalo: 0978845617 hoặc gửi email về địa chỉ: info@luatsuhcm.com.
Chúng tôi hiểu rằng các vấn đề pháp lý hợp thửa đất do thừa kế có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống, công việc, thời gian và chi phí của Quý khách. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, đồng hành và hỗ trợ Quý khách giải quyết mọi vướng mắc pháp lý một cách chuyên nghiệp, hiệu quả nhất. Hãy để chúng tôi trở thành người bạn đồng hành tin cậy trên hành trình vượt qua thử thách pháp lý của Quý khách.
