1. Các trường hợp ly hôn
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án. Khi vợ chồng cảm thấy quan hệ hôn nhân đã trầm trọng, không còn gắn bó, chung sống với nhau thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Căn cứ theo quy định của pháp luật, ly hôn có hai trường hợp, đó là: thuận tình ly hôn và ly hôn theo yêu cầu của một bên. Đối với mỗi trường hợp sẽ có điều kiện khác nhau, các chủ thể yêu cầu ly hôn đòi hỏi phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
1.1. Thuận tình ly hôn
Đây là trường hợp hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, tự nguyện ly hôn. Căn cứ theo Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án công nhân thuận tình ly hôn kkhi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Sự tự nguyện của hai vợ chồng về quyết định ly hôn;
- Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Thời gian giải quyết thuận tình ly hôn diễn ra nhanh hơn so với ly hôn đơn phương, theo Bộ luật tố tụng dân sự thì thời hạn giải quyết của Tòa án thường là 01 tháng.
1.2. Ly hôn theo yêu cầu một bên (Đơn phương ly hôn)
Ly hôn theo yêu cầu một bên tức là hoặc vợ, hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án giải quyết các trường hợp đơn phương ly hôn bao gồm:
- Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được (trường hợp này Tòa án giải quyết khi vợ hoặc chồng đã yêu cầu ly hôn và hòa giải không thành)
- Vợ hoặc chồng của người được Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn;
- Khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ (ly hôn theo yêu cầu của người thứ ba - đại diện hợp pháp)
Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn thường kéo dài hơn so với thuận tình ly hôn, thời gian chuẩn bị xét xử là 04 tháng và có thể gia hạn thêm 02 tháng nếu vụ án có tình tiết phức tạp.
2. Quy trình, thủ tục ly hôn tại Phú Nhuận
2.1. Hồ sơ ly hôn
Về cơ bản, bộ hồ sơ cần chuẩn bị cho đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn là giống nhau. Giấy tờ cần có trong hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu ly hôn (ly hôn thuận tình hoặc đơn phương);
- Giấy đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy khai sinh của con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản.
Điểm khác biệt giữa đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là mẫu đơn yêu cầu ly hôn (có thể tham khảo mẫu được đính kèm bên dưới).
2.2. Thủ tục ly hôn nhanh tại Phú Nhuận
Như trên đã trình bày, ly hôn nhanh nhất sẽ là thuận tình ly hôn diễn ra trong một tháng, còn ly hôn đơn phường thường sẽ kéo dài lâu hơn 4-6 tháng. Quá trình cũng như thủ tục đối với từng trường hợp như sau:
- Đối với thuận tình ly hôn, bao gồm các bước:
- Bước 1: Nộp hồ sơ và thụ lý đơn
Vợ chồng chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án có thẩm quyền. Sau đó Tòa án thu lý đơn;
Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn;
- Bước 3: Ra quyết định thuận tình ly hôn. Nếu quá trình hòa giải không thành thì Tòa án ra quyết định ly hôn, còn nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết

- Đối với đơn phương ly hôn, thủ tục gồm các bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ và Tòa án thụ lý đơn
- Bước 2: Hòa giải
Sau khi thụ ly đơn, tòa án tiến hành thủ tục hòa giải. Nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành nếu không hòa giải được thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử
- Bước 3: Mở phiên tòa sơ thẩm
Sau khi xét xử, Tòa án ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhận.

Để quy trình ly hôn nhanh tại Phú Nhuận diễn ra nhanh chóng, đảm bảo đúng quy định pháp luật thì đề nghị quý khách hàng nên liên hệ Luật sư tại Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy nhằm tư vấn, hướng dẫn và đại diện thực hiện thủ tục hợp lý nhất
3. Công việc của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Quý khách hàng có hộ khẩu thường trú, tạm trú hoặc đang cư trú tại Quận Phú Nhuận và cần ly hôn nhanh chóng, hãy gọi ngay 0909160684 để được tư vấn và hỗ trợ. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy chúng tôi cung cấp dịch vụ ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương, giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh gọn, đúng pháp luật và đảm bảo quyền lợi tốt nhất. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết xử lý hồ sơ minh bạch, tiết kiệm thời gian, tránh rắc rối, giúp bạn sớm ổn định cuộc sống.

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết cung cấp dịch vụ ly hôn nhanh tại Phú Nhuận với các công việc cụ thể như sau:
- Tư vấn các hình thức ly hôn (thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương) để giúp bạn hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình trong suốt quá trình ly hôn.
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền nuôi con, phân chia tài sản, cấp dưỡng.
- Soạn thảo đơn khởi kiện ly hôn cho trường hợp ly hôn đơn phương, hoặc đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn khi hai bên đã thống nhất.
- Chuẩn bị các tài liệu cần thiết khác như giấy khai sinh của con, giấy tờ tài sản, hợp đồng liên quan đến tài sản chung cần phân chia.
- Cung cấp mẫu đơn yêu cầu giải quyết các vấn đề phát sinh như quyền nuôi con, cấp dưỡng, phân chia tài sản.
- Hướng dẫn chi tiết các bước thủ tục ly hôn nhanh tại Tòa án Nhân dân quận Phú Nhuận.
- Cung cấp thông tin về các thời gian xử lý hồ sơ tại tòa, giúp bạn hiểu rõ các bước cần thực hiện từ khi nộp hồ sơ cho đến khi có phán quyết cuối cùng.
- Hướng dẫn cách chuẩn bị đầy đủ các tài liệu pháp lý
- Đại diện nộp hồ sơ tại Tòa án Nhân dân Quận Phú Nhuận, giảm thiểu thủ tục và tiết kiệm thời gian cho bạn.
- Theo dõi tiến trình xét xử tại Tòa án, liên hệ với cán bộ thụ lý để đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng, đúng quy trình.
- Thông báo kết quả từng bước, từ khi Tòa án nhận hồ sơ đến khi có quyết định về việc ly hôn.
- Tư vấn, hỗ trợ trích lục các giấy tờ bị mất hoặc hư hỏng (ví dụ: giấy khai sinh của con, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn).
Đại diện bạn làm thủ tục công chứng các giấy tờ cần thiết như hợp đồng phân chia tài sản, thỏa thuận về quyền nuôi con để đảm bảo tính pháp lý.
4. Thông tin liên hệ Luật sư
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn ly hôn nhanh tại Phú Nhuận, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn ly hôn tại Phú Nhuận nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn ly hôn nhanh tại Phú Nhuận, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.
Quý khách có nhu cầu sử dụng vụ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn tốt nhất, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.
*Tham khảo mẫu đơn yêu cầu ly hôn
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Họ và tên người yêu cầu:
1/…………………………………………….....................Sinh năm:..................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………........
Tạm trú:..................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................Fax:…………………………………...
2/……………………………………………....................Sinh năm:..................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………............
Tạm trú:....................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................Fax:…………………………………...
Chúng tôi xin trình bày: Chúng tôi đã kết hôn vào năm ………. chung sống hạnh phúc được …….. năm thì xảy ra mâu thuẫn.
Những vấn đề yêu cầu Tòa giải quyết:
* Về quan hệ vợ chồng: yêu cầu công nhận chúng tôi thuận tình ly hôn.
(Nêu nguyên nhân mâu thuẫn yêu cầu Tòa án giải quyết)………………………………….…………………………………………………………………………………………
* Về con chung: chúng tôi có…………người con chung tên:
1-…………………………………….., sinh ngày : ………………………………..............
2-…………………………………….., sinh ngày : ………………………………..............
Chúng tôi thỏa thuận:
(Ghi rõ nguyện vọng yêu cầu giải quyết về con chung: mẹ hay cha là người nuôi con, người không nuôi con có cấp dưỡng hay không? Nếu có thì cấp dưỡng bao nhiêu một tháng?)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Về tài sản chung: có hay không có (Ghi rõ tài sản chung tự giải quyết?):
1-……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thỏa thuận:
………………………………………………………………………………………………
* Về nợ chung: (Có hay không có nợ chung; Nếu có nợ thì nợ ai – ghi rõ họ tên, địa chỉ và vợ chồng thỏa thuận như thế nào?):
1-……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thỏa thuận:
………………………………………………………………………………………………
Trên cơ sở pháp luật quy định đề nghị Tòa án nhân dân Quận Phú Nhuận công nhận những vấn đề chúng tôi đã thỏa thuận trên.
Những tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1……………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………..
.................., ngày ........ tháng ........ năm .............
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
* Đơn khởi kiện (Đơn phương ly hôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3).....................................................................................................................
Địa chỉ: (4) .....................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5).........................................................................................................................
Địa chỉ (6) ......................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)....................................................................
Địa chỉ: (8)......................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)...............................................................
Địa chỉ: (10) ....................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)............................................................
......................................................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)......................................................................................................
Địa chỉ: (13) ....................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)............................................
1....................................................................................................................................................
2....................................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ...............
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.